ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG

CHẾ ĐỘ VÀ ĐỘ TUỔI HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG HOA SỮA

Được áp dụng từ ngày 02/01/2017

(kèm theo quyết định số 01/QĐ-THS ngày 02/01/2017)

Độ tuổi được hưởng chế độ từ (15-25 tuổi)

 

 

 

ĐỐI TƯỢNG

GIẤY TỜ CHỨNG THỰC

A

CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 100%

1

Con gia đình nghèo có sổ: Theo QĐ 09/2011 – TTg và chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011 - 2015, hoặc theo QĐ 59/2015/QĐ - TTg về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020

Sổ hộ nghèo công chứng và kiểm tra sổ gốc khi đã vào học tại trường

Con gia đình nghèo theo QĐ 09/2011-TTg và Chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011 – 2015, hoặc theo QĐ 59/2015/QĐ - TTg về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Đã có quyết định nhưng chưa có sổ hộ nghèo

Bản sao công chứng quyết định hộ nghèo và kiểm tra bản gốc khi đã vào học tại trường

Con gia đình cận nghèo theo QĐ 09/2011-TTg và Chỉ thị 1752/TTg Quy chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011-2015, hoặc theo QĐ 59/2015/QĐ - TTg về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020

Giấy xác nhận của Cấp Quận, Huyện về hộ cận nghèo (nhà trường xét các đối tượng khi vào học)

Con gia đình nghèo trong vùn 60 huyện nghèo của cả nước theo QĐ30a/2008-TTg

có xác nhận của địa phương nằm trong vùng 60 huyện nghèo của cả nước.

2

Mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa

Xác nhận nghèo ở địa phương,xác nhận không nơi nương tựa

3

Tổ chức xã hội chính phủ và phi chính phủ trong và ngoài nước: (Có thỏa thuận hợp tác với trường Hoa Sữa)

Có công văn của tổ chức xã hội xác nhận và gửi về trường

4

Dân tộc thiểu số ít người ở vùng sâu vùng xa biên giới hải đảo

Giấy chứng xác nhận dân tộc hoặc giấy khai sinh

5

Con liệt sỹ, Con nạn nhân chất độc da cam theo nghị định 49/NĐ – TTg Chính phủ

Đã được nhà nước hỗ trợ chi phí học và ưu đãi giáo dục

6

Con gia đình có bố mẹ bị khuyết tật nhưng khó khăn về kinh tế

Có giấy xác nhận nghèo của địa phương (cấp xã, Phường và Huyện, Quận)

7

Con gia đình có bố mẹ ly dị nhưng không nơi nương tựa hoặc ở với ông bà…nhưng khó khăn

Có giấy xác nhận của địa phương (cấp xã, Phường và Huyện, Quận)

8

Học sinh khiếm thính và khuyết tật vận động nhẹ, Khuyết tật nghe nói, khuyết tât trí tuệ, khuyết tật tự kỷ thể nhẹ (Học may và Thêu)

Giấy chứng nhận khuyết tật, giấy khám sức khỏe chứng nhận khuyết tật (cấp quận, huyện)

B

CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 75%

1

Học sinh dân tộc ít người (Căn cứ quyết định số: 447/QĐ-UBT của Bộ trưởng - chủ nhiệm Ủy ban dân tộc miền núi)

Có xác nhận của địa phương ( cấp xã, Phường và Huyện, Quận )

2

Mồ côi một bề, gia đình cận nghèo

Xác nhận cận nghèo ở địa phương

Giấy chứng tử

C

CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN 50 %

1

Theo nghị định 49/NĐ – TTg Chính phủ đối với con thương binh: 1/4; 2/4;3/4;4/4 và bệnh binh 1/3;2/3;3/3

Được nhà nước hỗ trợ chi phí học và ưu đãi giáo dục.

2

Con gia đình cận nghèo theo QĐ 09/2011-TTg và Chỉ thị 1752/TTg Quy định chuẩn nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn từ 2011 – 2015.

Xác nhận của cấp Xã – Phường về hộ cận nghèo

3

Người gặp thiện tai, dịch họa
Người bị ngược đãi, bạo hành…

Tùy từng đối tượng, từng hoàn cảnh Ban giám hiệu nhà trường sẽ có quyết định điều chỉnh lên các mức cao hơn cho người học.

4

Mồ côi một bề

Có xác nhận địa phương hoặc giấy chứng tử

D

ĐỐI TƯỢNG HỌC THEO NHU CẦU

1

Đào tạo các lớp theo nhu cầu người học

2

Đào tạo theo địa chỉ của các doanh nghiệp

3

Liên kết đào tạo theo chương trình dự án của quốc gia về lao động nông thôn

Theo đề án 1956 của Chính phủ Việt Nam

4

Đào tạo nâng cao tay nghề hoặc chuẩn hóa kỹ năng nghề theo tiêu chuẩn của tổng cục du lịch Việt Nam